Phân bộ Lợn Danh_sách_loài_lợn

Phân loại sau đây dựa trên phân loại của Mammal Species of the World (2005), cùng với các đề xuất bổ sung được chấp nhận rộng rãi kể từ khi sử dụng phân tích phát sinh chủng loại phân tử. Có một số đề xuất bổ sung đang bị tranh cãi, chẳng hạn như loài lợn peccary lớn (Pecari maximus), thì không được đưa vào đây.[2]

Họ Lợn (Suidae)

Bài chi tiết: Suidae
Chi BabyrousaPerry, 1811 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Lợn hươu Buru

B. babyrussa
(Linnaeus, 1758)
Các đảo Buru, MangoleTaliabu của Indonesia
Kích thước: dài 85–110 cm (33–43 in), cộng đuôi 20–32 cm (8–13 in)[3]

Môi trường sống: Rừng và đất ngập nước nội địa[4]

Thức ăn: Trái cây, lá và chồi cây[4]
 VU 


Không rõ [4]

Lợn hươu Bắc Sulawesi

B. celebensis
(Deninger, 1909)
Sulawesi và các đảo lân cận của Indonesia
Kích thước: dài 85–110 cm (33–43 in), cộng đuôi 20–32 cm (8–13 in)[5]

Môi trường sống: Rừng và đất ngập nước nội địa[6]

Thức ăn: Trái cây, lá và chồi cây[6]
 VU 


10.000 [6]

Lợn hươu Togian

B. togeanensis
(Sody, 1949)
Quần đảo Togian của Indonesia
Kích thước: Không rõ, nhưng có thể là loài lợn huơu lớn nhất[7][8]

Môi trường sống: Rừng, đất ngập nước nội địa và vùng gian triều[9]

Thức ăn: Trái cây, thân rễ, me, ca cao, thảo mộc và rau[7]
 EN 


1.000 [9]

Chi HylochoerusThomas, 1904 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Lợn rừng lớn

H. meinertzhageni
Thomas, 1904

3 phân loài
  • H. m. ivoriensis
  • H. m. meinertzhageni
  • H. m. rimator
Rải rác ở Trung Phi
Kích thước: dài 130–210 cm (51–83 in), cộng đuôi 25–45 cm (10–18 in)[10]

Môi trường sống: Rừng[11]

Thức ăn: Nhiều loại thực vật, đặc biệt là cây thân thảo[11]
 LC 


Không rõ [11]

Chi PhacochoerusF. Cuvier, 1826 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Lợn bướu thông thường

P. africanus
(Gmelin, 1788)

4 phân loài
  • P. a. aeliani (Lợn bướu Eritrea)
  • P. a. africanus (Lợn bướu Nolan)
  • P. a. massaicus (Lợn bướu Trung Phi)
  • P. a. sundevallii (Lợn bướu miền nam)
Châu Phi Hạ Sahara
Kích thước: dài 90–150 cm (35–59 in)[12]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[13]

Thức ăn: Cỏ, cũng như rễ, quả mọng, vỏ cây và xác thối[12][13]
 LC 


250.000[14] [13]

Lợn bướu sa mạc

P. aethiopicus
(Pallas, 1766)

2 phân loài
  • P. a. aethiopicus (Lợn bướu Cape)
  • P. a. delamerei
Đông Phi
Kích thước: dài 100–145 cm (39–57 in)[15]

Môi trường sống: Xavan và cây bụi[16]

Thức ăn: Nhiều loại cỏ, cây bụi và củ, cũng như trái cây và côn trùng[15][16]
 LC 


Không rõ [16]

Chi PorculaHodgson, 1847 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Lợn lùn

P. salvania
(Hodgson, 1847)
Miền nam Bhutan và tây bắc Ấn ĐộKích thước: dài 55–71 cm (22–28 in), cộng cả đuôi[17]

Môi trường sống: Đồng cỏ[18]

Thức ăn: Rễ, cỏ, củ và động vật không xương sống[19][18]
 EN 


100–250 [18]

Chi PotamochoerusGray, 1854 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Lợn lông rậm

P. larvatus
(F. Cuvier, 1822)

6 phân loài
  • P. l. edwardsi (Lợn lông rậm Edwards)
  • P. l. hassama (Lợn lông rậm mặt trắng)
  • P. l. koiropotamus (Lợn lông rậm miền Nam)
  • P. l. larvatus (Lợn lông rậm Madagascar)
  • P. l. nyasae (Lợn lông rậm Nyasa)
  • P. l. somaliensis (Lợn lông rậm Somali)
Đông nam châu Phi
Kích thước: dài 100–150 cm (39–59 in)[20]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[21]

Thức ăn: Rễ, củ, quả, động vật không xương sống, động vật có xương sống nhỏ và xác thối[20][21]
 LC 


Không rõ [21]

Lợn lông đỏ

P. porcus
(Linnaeus, 1758)
Tây Phi
Kích thước: dài 100–150 cm (39–59 in), cộng đuôi 30–40 cm (12–16 in)[22]

Môi trường sống: Rừng[23]

Thức ăn: Trái cây và hạt, cũng như xác thối[23]
 LC 


Không rõ [23]

Chi SusLinnaeus, 1758 – 8 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Lợn râu Borneo

S. barbatus
Müller, 1838

2 phân loài
  • S. b. barbatus
  • S. b. oi (Lợn râu miền Tây)
Đông Nam ÁKích thước: dài 100–170 cm (39–67 in), cộng đuôi 20–50 cm (8–20 in)[24]

Môi trường sống: Rừng, đất ngập nước nội địa, ven biển và ven biển ngập triều[25]

Thức ăn: Rễ, nấm, động vật không xương sống, động vật có xương sống nhỏ, trứng rùa, xác thối và nhiều loại thực vật[25]
 VU 


Không rõ [25]

Lợn hoang đảo Celebes

S. celebensis
Müller, Schlegel, 1843

3 phân loài
  • S. c. celebensis
  • S. c. floresianus
  • S. c. timoriensis
Đảo Sulawesi của IndonesiaKích thước: dài 80–130 cm (31–51 in)[26]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[27]

Thức ăn: Rễ, quả rụng, lá và chồi non, cũng như động vật không xương sống, động vật có xương sống nhỏ và xác chết[27]
 NT 


Không rõ [27]

Lợn hoang đảo Java

S. verrucosus
F. Boie, 1832

2 phân loài
  • S. v. blouchi
  • S. v. verrucosus
Các đảo JavaBawean của IndonesiaKích thước: dài 90–190 cm (35–75 in)[28]

Môi trường sống: Rừng và đồng cỏ[29]

Thức ăn: Ăn tạp: nhiều loại thực vật và động vật có xương sống nhỏ[28][29]
 EN 


Không rõ [29]

Lợn hoang OliverS. oliveri
Groves, 1997
Đảo Mindoro của PhilippinesKích thước: Không có số đo cụ thể, nhưng có thể tương tự như lợn hoang Philippines[30][31]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[32]

Thức ăn: Được cho là ăn nhiều loại thực vật và động vật[32]
 VU 


Không rõ [32]

Lợn râu Palawan

S. ahoenobarbus
Huet, 1888
PhilippinesKích thước: dài 100–160 cm (39–63 in)[33]

Môi trường sống: Rừng[34]

Thức ăn: Ăn tạp: nhiều loại thực vật, động vật không xương sống, động vật có xương sống nhỏ và xác thối[33][34]
 NT 


Không rõ [34]

Lợn hoang Philippines

S. philippensis
Nehring, 1886

2 phân loài
  • S. p. mindanensis
  • S. p. philippensis
Tây PhilippinesKích thước: Không có số đo cụ thể[30][35]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[36]

Thức ăn: Củ, trái cây và động vật không xương sống[35][36]
 VU 


Không rõ [36]

Lợn hoang đảo Visayas

S. cebifrons
Heude, 1888

2 phân loài
Quần đảo Visayan của PhilippinesKích thước: dài 90–125 cm (35–49 in), cộng đuôi 23 cm (9 in)[37]

Môi trường sống: Rừng và đồng cỏ[38]

Thức ăn: Ăn tạp: nhiều loại thực vật và động vật có xương sống nhỏ[37][38]
 CR 


Không rõ [38]

Lợn rừng

S. scrofa
Linnaeus, 1758

17 phân loài
Lục địa Á Âu và Bắc Phi; du nhập cục bộ vào Hoa Kỳ, Nam Mỹ và châu Đại Dương
Kích thước: dài 90–200 cm (35–79 in), cộng đuôi 15–40 cm (6–16 in)[39]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ, đầm lầy nội địa và sa mạc[40]

Thức ăn: Ăn tạp: nhiều loại thực vật, động vật có xương sống nhỏ, động vật không xương sống và xác thối[39][40]
 LC 


Không rõ
(khoảng 2 tỉ cá thể S. s. domesticus được sử dụng trong chăn nuôi)[41] [40]

Họ Lợn peccary (Tayassuidae)

Bài chi tiết: Tayassuidae
Chi CatagonusAmeghino, 1904 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Lợn peccary Gran Chaco

C. wagneri
Rusconi, 1930
Vùng Gran Chaco ở miền trung Nam Mỹ
Kích thước: dài 96–118 cm (38–46 in)[42]

Môi trường sống: Xavan và cây bụi[43]

Thức ăn: Xương rồng, cũng như rễ, quả và cuống[43]
 EN 


Không rõ [43]

Chi DicotylesCuvier, 1816 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Lợn peccary khoang cổ

D. tajacu
(Linnaeus, 1758)

14 phân loài
  • D. t. angulatus
  • D. t. bangsi
  • D. t. crassus
  • D. t. crusnigrum
  • D. t. humeralis
  • D. t. nanus
  • D. t. nelsoni
  • D. t. niger
  • D. t. nigrescens
  • D. t. patira
  • D. t. sonoriensis
  • D. t. tajacu
  • D. t. torvus
  • D. t. yucatanensis
Nam Mỹ, Trung Mỹ và miền nam Bắc Mỹ
Kích thước: dài 80–100 cm (31–39 in)[44]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[45]

Thức ăn: Rễ, củ, quả, hạt, cũng như cây xanh, côn trùng và động vật nhỏ[45]
 LC 


Không rõ [45]

Chi TayassuFischer von Waldheim, 1814 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Lợn peccary môi trắng

T. pecari
(Link, 1795)

5 phân loài
  • T. p. aequatoris
  • T. p. albirostris
  • T. p. pecari
  • T. p. ringens
  • T. p. spiradens
Nam Mỹ và Trung Mỹ
Kích thước: dài 75–100 cm (30–39 in), cộng đuôi 1–6 cm (0–2 in)[46]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[47]

Thức ăn: Trái cây, cũng như nhiều loại thực vật, động vật không xương sống, nấm và cá[47]
 VU 


Không rõ [47]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_loài_lợn http://www.fossilworks.org/cgi-bin/bridge.pl?a=tax... http://www.zoologicalbulletin.de/BzB_Volumes/Volum... https://animaldiversity.org/accounts/Babyrousa_bab... https://www.iucnredlist.org/species/2461/9441445 https://doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2008.RLTS.T2461A... https://www.iucnredlist.org/species/136446/4414296... https://doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2016-1.RLTS.T136... https://www.iucnredlist.org/species/136472/4414317... https://doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2016-1.RLTS.T136... https://www.iucnredlist.org/species/41769/44140722